Kiểu IV Hunt (lớp tàu khu trục)

Đặc điểm khái quát
Kiểu IV
Trọng tải choán nướclist error: <br /> list (help)
1.175 tấn Anh (1.194 t) (tiêu chuẩn);
1.561 tấn Anh (1.586 t) (đầy tải)
Độ dài90,22 m (296 ft 0 in) (chiều dài chung)
Sườn ngang9,6 m (31 ft 6 in)
Mớn nước3,51 m (11 ft 6 in)
Động cơ đẩylist error: <br /> list (help)
2 × turbine hơi nước hộp số Parsons;
2 × nồi hơi ống nước 3 nồi Admiralty;
2 × trục;
công suất 19.000 shp (14.170 kW)
Tốc độlist error: <br /> list (help)
26 hải lý trên giờ (30 mph; 48 km/h)
25,5 kn (29,3 mph; 47,2 km/h) (khi đầy tải)
Tầm xa

list error: <br /> list (help)
950 nmi (1.760 km) ở tốc độ 25,5 kn (47,2 km/h) (Brecon)

1.175 nmi (2.176 km) ở tốc độ 25 kn (46 km/h) (Brissinden)
Thủy thủ đoàn
đầy đủ
170
Vũ trang

list error: <br /> list (help)
6 × pháo QF 4 in (100 mm) Mark XVI trên bệ Mk. XIX (3×2);
4 × pháo QF 2 pounder Mk. VIII phòng không trên bệ MK.VII (1×4);
2 × pháo Oerlikon 20 mm trên bệ P Mk. III (2×1);
4 × súng máy 0.5 inch Vickers, sau thay bằng 4 pháo Oerlikon 20 mm trên bệ Mk. V (2×2);
2 × ống phóng ngư lôi 21 in (533 mm);

110 × mìn sâu (2 × máy phóng; 3 × đường ray)

Hai chiếc Hunt cuối cùng có nguồn gốc độc lập từ một thiết kế riêng được hãng John I. Thornycroft & Company chuẩn bị trước chiến tranh. Được đề xuất cho Bộ Hải quân Anh nhưng bị từ chối vào năm 1938, một thiết kế cải biến được chấp thuận vào năm 1940, và được biết đến như Kiểu IV. Chúng có một thiết kế lườn tàu mới lạ, có mặt cắt dạng chữ U ở phần trước với khớp đôi đặc trưng và mặt cắt phần giữa có góc vuông ở đáy tàu. Dạng lườn đặc biệt này dự định làm tăng hiệu suất ở tốc độ thấp và giảm bớt sự chòng chành mà không cần đến đồ dằn hay các cánh ổn định, giúp tạo nên một bệ pháo vững chắc. Thử nghiệm cho thấy nó cải thiện hiệu suất đến 8% ở tốc độ 20 hải lý trên giờ (37 km/h).

Những đặc tính khác bao gồm sàn trên được mở rộng gần hết chiều dài con tàu, tăng thêm chỗ nghỉ ngơi bên trong con tàu, một cải tiến đáng kể do thành phần thủy thủ đoàn tăng lên trong thời chiến, cũng như giúp thủ thủ trong tác chiến được che chở hầu như hoàn toàn. Do đó, tháp pháo X giờ đây bố trí ở sàn trên thay vì một bệ nâng cao.

TàuXưởng chế tạoĐặt lườnHạ thủyHoạt độngSố phận
BreconThornycroft, Southampton27 tháng 2 năm 194127 tháng 6 năm 194218 tháng 12 năm 1942Ngừng hoạt động 4 tháng 12 năm 1945; tháo dỡ 17 tháng 9 năm 1962 tại Faslane
BrissendenThornycroft, Southampton28 tháng 2 năm 194115 tháng 9 năm 194212 tháng 2 năm 1943Ngừng hoạt động 19 tháng 6 năm 1948; tháo dỡ 3 tháng 3 năm 1965 tại Dalmuir

Liên quan